BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Thông tư này quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp,
1. Thông tư này áp dụng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
a) Định mức lao động;
c) Định mức vật tư;
2. Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
2. Làm căn cứ để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
2. Đảm bảo mức trung bình tiên tiến, ổn định, thống nhất và tính kế thừa của định mức kinh tế-kỹ thuật trước đó.
1. Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; chương trình đào tạo. Tùy theo ngành nghề, trình độ đào tạo của ngành, nghề cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật mà cơ quan tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật có thể lựa chọn một hoặc một số các căn cứ trên.
3. Quy định pháp luật hiện hành về chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
5. Số liệu thống kê hàng năm và các tài liệu có liên quan.
Điều 7. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Căn cứ số liệu thống kê hàng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy, pháp lý trong thời gian 03 năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật) và thực tế đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
Căn cứ các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
Điều 8. Xác định định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động
- Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành;
2. Định mức thiết bị
- Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị;
- Tổng hợp định mức thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Xác định số lượng/khối lượng theo từng loại vật tư: Căn cứ vào chủng loại thiết bị, thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư);
- Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư: Mô tả thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp trong đào tạo.
a) Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 (một) người học:
Đlt = Slt x Tlt
- Đlt: Định mức sử dụng khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2 x giờ/người học).
- Tlt: Tổng thời gian sử dụng tại khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính giờ).
Đth = Sth x Tth
- Đth: Định mức sử dụng từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2 x giờ/người học).
- Tth: Tổng thời gian sử dụng từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (giờ).
QUY TRÌNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG ĐÀO TẠO
1. Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
b) Thành phần của Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm: Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và các ủy viên, trong đó 01 (một) ủy viên kiêm Thư ký ban;
c) Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong ngành, nghề cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và hiện đang làm việc trong các lĩnh vực thuộc ngành, nghề đó.
- Chịu trách nhiệm trong quá trình tổ chức xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật cho ngành, nghề được giao;
- Thực hiện chi tiêu tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý, hợp pháp của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành.
a) Cơ quan ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định.
- Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng có 07 hoặc 09 thành viên, trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng có 03 hoặc 05 thành viên. Căn cứ vào khối lượng công việc của từng ngành, nghề cơ quan ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quyết định số lượng thành viên Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật cho phù hợp.
- Thành viên của Hội đồng thẩm định là các nhà giáo, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn về ngành, nghề đang được xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đối với thành viên Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên đối với thành viên Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
- Không là thành viên Ban chủ nhiệm của ngành, nghề cần thẩm định.
1. Chuẩn bị
2. Xây dựng đề cương tổng hợp và đề cương chi tiết
- Xây dựng đề cương tổng hợp và đề cương chi tiết;
3. Trên cơ sở các căn cứ quy định tại Điều 6 của Thông tư này, Ban chủ nhiệm triển khai việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng nội dung chi tiết (đơn vị năng lực theo từng vị trí việc làm, công việc, môn học, mô đun, tín chỉ) của ngành, nghề cần xây dựng, cho từng trình độ đào tạo theo các nội dung quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
- Tổ chức hội thảo (tối thiểu 20 người) để hoàn thiện định mức kinh tế - kỹ thuật;
5. Khảo sát để đánh giá, hoàn thiện dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật
6. Chỉnh sửa và biên tập tổng thể dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật
7. Thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật
- Các thành viên Hội đồng thẩm định nghiên cứu dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật và các tài liệu liên quan để chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá (bằng văn bản) đối với dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Ban chủ nhiệm báo cáo dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận, đánh giá công khai về dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật;
Mức 1: Đạt yêu cầu đề nghị ban hành;
Mức 3: Không đạt yêu cầu phải xây dựng lại.
- Chủ tịch Hội đồng thẩm định tổng hợp, báo cáo cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về kết quả thẩm định.
Căn cứ biên bản thẩm định, kết luận thẩm định và báo cáo chỉnh sửa (nếu có), cơ quan có thẩm quyền ký ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định.
Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật
2. Khi có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật, thì cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch và triển khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Thông tư này.
1. Tổ chức xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của các ngành, nghề đào tạo và hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các ngành, nghề đào tạo.
3. Xây dựng kế hoạch theo lộ trình và bố trí nguồn lực để triển khai xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo; tổng hợp chung tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên toàn quốc.
Điều 13. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang bộ
2. Theo dõi, rà soát tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, nhưng phải thẩm định lại trước khi ban hành.
1. Đối với các ngành, nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, kinh phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật được đảm bảo trong dự toán kinh phí hàng năm giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo đối với các ngành, nghề được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được áp dụng đến khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác.
Chánh Văn phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO MỘT NGÀNH/ NGHỀ
(Kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-LĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mã ngành/nghề: ...............................................................................................
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành.............. người học.
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
1
..............
..............
2
..............
..............
II
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
|
|
|
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
2
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) | |||||||||||||||||||||||||||||
I |
| ... |
| II |
| 1 |
| 2 |
| . |
| III |
| 1 |
| . |
Từ khóa: Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH, Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 07 2020 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 07/2020/TT-BLĐTBXH File gốc của Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
|